Tiêu chuẩn, vị trí lắp đặt ống gió chống cháy EI cho hệ thống HVAC
Theo ”Quy chuẩn quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình” QCVN 06:2021/BXD là quy đinh mới nhất có hiệu lực ngày 05/7/2021, và thay thế Thông tư số 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020 ban hành QCVN 06:2020/BXD thì: các đường ống và thiết bị của hệ thống hút khói phải được làm từ vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa phù hợp yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan hiện hành. Vật liệu thiết kế đường ống hút khói và giới hạn chịu lửa của đường ống hút khói được quy định tại điều 5.12 TCVN 5687:2010 “Thông gió – Điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế” tùy thuộc và vị trí lắp đặt.
Bảng chi tiết vị trí lắp đặt ống gió chống cháy EI được quy định theo giới hạn chịu lửa:
Giới hạn | Kết cấu ống gió | Vị trí sử dụng/ áp dụng theo QCVN 06:2020/BXD |
EI 30 | Tổ hợp mẫu ống. van gió có giói hạn chịu lửa EI 30 dày 21mm Lớp trong cùng tôn mạ kẽm dày tối thiểu 0.75 mm Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 20mm Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm Bích thép dạng TDF 58×2.3mm mạ kẽm |
Ống hút khói trục ngang hàng lang: Các dường ống và thiết bị cúa hộ thống hút khói đồi với các tường hợp khác nằm trong phạm vi khoang cháy được phục vụ Van Hệ thõng hút xà khói ra ngoài đối với các hành lang, sảnh, hành lang bên (không dược dùng van cầu chì nhiệt) Ống tăng áp di ngang cửa: hệ thống cấp không khi vào để bảo vệ chống khói (tăng áp) đối với các ống dẫn khí của hệ thống cấp khí vào bào vệ cho các buồng thang bộ và giếng thang máy. Cũng như các khoang đêm ngăn cháy ở các cao trình trên mặt đất |
EI 45 | Tổ hợp mẫu ống. van gió có giói hạn chịu lửa EI 45 dày 25mm Lớp trong cùng tôn mạ kẽm dây tối thiều 0.75 mm Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 24mm Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm Bích thép dạng TDF 62×2.3mm mạ kẽm |
Ống hút khói trục đứng: Các đường ống và thiết bi cùa hệ thống hút khói đối với đường ống và kênh dẫn khói theo phương đứng năm trong pham vi của khoang cháy được phục vụ, khi hút sản phẩm cháy trực tiếp tại khu vực phục vụ đó Van hệ thống hút xá khói ra ngoài đối với các phòng có mặt dồng thời 50 người trở lên. tính theo Bang G.9 (Phụ lục G), trong một khoáng thời gian nhất định và dồi với các sảnh thông tầng (không được dũng van cầu chì nhiệt) |
EI 60 | Tổ hợp mẫu ống. van gió có giới hạn chịu lửa El 60 dày 33mm Lớp trong cùng tôn mạ kẽm dày tối thiểu 0.75 mm Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 32mm Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm Bích thép dạng TDF 70×2.3mm mạ kẽm |
Ống hút khói di ngang Tầng hầm. nha để xe: Các dường ống và thiềt bi của hệ thống hút khói đối với các đường ống và kênh dẫn khói năm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ. khi sử dụng để thải khói từ các gara để xe đóng kín Van chặn lừa: Không cho phép dùng van ngăn cháy dùng phân tử nhiệt: Không thấp hơn EI 60. Khi bộ phận ngăn cháy tương ứng có giới han chiu lửa REI 60 Van hệ thống hút xã khói ra ngoài đối với các gian đề xe ô tô và các hành lang cách ly của gara kín (không được dũng van cầu chì nhiệt) Ống tăng áp trục đi ngang tầng hầm, Gara và trục đứng tăng áp trên mật đất: Ống cùa hê thống cấp không khí vào để bảo vệ chống khói (tăng áp) đối với các ống dẫn khí theo tầng cùa hê thống cap khí vào cho các khoang đệm ngăn cháy, các hành lang cách ly cùa gara kín |
EI 90 | Tổ hợp mẫu ống gió. van có giói hạn chịu lừa E1 90 dày 50mm Lớp trong cùng tôn mạ kỗm dày tối thiều 0.75 mm Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 24mm Lớp tấm chổng cháy cách nhiệt dày 24mm Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm Bích thép dạng TDF 87×2.3mm mạ kẽm |
Van chặn lửa: Không cho phép dùng van ngăn cháy dùng phần tử nhiệt; Không thấp hơn EI 90. Khi bộ phận ngăn cháy tương ứng có giới hạn chiu lửa REl 120 hoặc lớn hơn |
EI 120 | Tổ hợp mẫu ống gió. van có giới hạn chịu lửa E1 120 dày 53mm Lớp trong cùng tôn mạ kẽm dày tối thiểu 0.75 mm Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 20mm Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 32mm Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm Bích thép dạng TDF 90×2.3mm mạ kẽm |
Ống hút khói đi ngang ngoài khoang cháy: Các đường ống và thiết bị của hệ thông hút khói đồi với các đường ống và kênh dẫn khói năm bèn ngoài phạm vi của khoang cháy mà hệ thống đó phục vụ; khi đó tại các vị trí đường ống và kênh khói đi xuyên qua tường, sàn ngăn cháy của khoang cháy không được lắp các van ngăn cháy loại thường mở Van chặn lửa: Không cho phép dùng van ngăn cháy dùng phân tử nhiệt: Không thắp hơn EI 90. khi bộ phận ngăn cháy tương ứng có giới hạn chiu lửa REI 120 hoặc lớn hơn Ống tăng áp trục đứng tầng hầm, Gara: Đối với các ống dẫn khí thẳng đúng và các kênh dẫn nắm trong phạm vi khoảng cháy mà chúng phục vụ |
EI 180 | Tổ hợp mẫu ống gió. van có giới hạn chịu lũa EI 180 dày 66mm Lớp trong cùng tôn mạ kẽm dày tối thiểu 0.75 mm Lớp tầm chống cháy cách nhiệt dày 32mm Lớp tấm chổng cháy cách nhiệt dày 32mm Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm Bích thép dạng TDF 103×2.3mm mạ kẽm |
Ống hút khói trục dứng tầng hầm, Gara: Đối với các ồng dẫn khí thẳng đứng và các kênh dẫn nằm trong phạm vi khoang cháy mà chúng phục vụ. |
Mục 9 Phụ lục D QCVN 06:2021/BXD có nêu rõ:
Các đường ống và thiết bị của hệ thống hút khói phải được làm từ vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn:
– EI 120 – đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm bên ngoài phạm vi của khoang cháy mà hệ thống đó phục vụ; khi đó tại các vị trí đường ống và kênh khói đi xuyên qua tường, sàn ngăn cháy của khoang cháy không được lắp các van ngăn cháy loại thường mở;
– EI 60 – đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ, khi sử dụng để thải khói từ các gara để xe dạng kín;
– EI 45 – đối với đường ống và kênh dẫn khói theo phương đứng nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ, khi hút sản phẩm cháy trực tiếp tại khu vực phục vụ đó;
– EI 30 – đối với các trường hợp khác nằm trong phạm vi khoang cháy được phục vụ.
CHÚ THÍCH 1: Không yêu cầu giới hạn chịu lửa đối với các đường ống nằm trong kênh hoặc giếng kỹ thuật được bao bọc bởi các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tương đương theo quy định.
CHÚ THÍCH 2: Van ngăn cháy loại thường mở là loại van ngăn cháy sẽ bị đóng lại khi có cháy.
Việc bố trí các quạt hút với giới hạn chịu lửa phù hợp (ví dụ: 0,5 giờ ở 200 ºC; 0,5 giờ ở 300 ºC; 1 giờ ở 300 ºC; 1 giờ ở 400 ºC; 1 giờ ở 600 ºC hoặc 1,5 giờ ở 600 ºC, …) phải được thực hiện căn cứ vào nhiệt độ tính toán của dòng khí chuyển dịch, tương ứng với hạng của gian phòng được phục vụ.
Khói và sản phẩm cháy phải được xả ở bên ngoài nhà và công trình theo một trong hai phương án sau:
– Qua các ô thoáng, giếng xả khói nằm trên tường ngoài không có ô cửa hoặc cách các ô cửa không nhỏ hơn 5 m theo cả phương ngang và phương đứng và cách mặt đất hơn 2 m. Khoảng cách đến ô cửa có thể giảm xuống nếu bảo đảm vận tốc xả khói không nhỏ hơn 20 m/s;
– Qua các giếng xả khói tách biệt nằm trên mặt đất ở khoảng cách không nhỏ hơn 15 m tính đến tường ngoài có ô cửa và các miệng hút của hệ thống điều hòa không khí, tăng áp của nhà đó cũng như nhà lân cận.
Cho phép xả khói từ các ống hút khói từ tầng hầm và tầng nửa hầm qua các khoang được thông gió. Trong trường hợp này, miệng xả khói phải được đặt cách nền của khoang thông gió ít nhất là 6 m (cách kết cấu của một nhà ít nhất là 3 m theo chiều đứng và 1 m theo chiều ngang) hoặc đối với thiết bị xả dạng ướt phải cách mặt sàn ít nhất là 3 m. Không lắp các van khói trên những ống này.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công Ty TNHH Cơ Điện Lạnh Gia Nguyễn
Địa Chỉ: 831 đường 2 tháng 9, P.11, Tp.Vũng Tàu
Điện Thoại: Hotline : +8494 671 2992 - 02543.848.003
Website:https://gnair.vn/ và https://sanxuatonggio.com.vn/